Sở Xây Dựng Bình Phước

https://sxd.binhphuoc.gov.vn


Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021

Thực hiện Quyết định số 3455/QĐ-UBND-NC ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Sở Xây dựng ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính; tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy cơ quan theo hướng tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu công tác.
Tăng cường vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở Xây dựng.
2. Yêu cầu
Công tác cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra.
Gắn trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; đồng thời gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính vào công tác thi đua, khen thưởng.
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính chặt chẽ, thường xuyên liên tục; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các phòng, đơn vị trực thuộc trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm 2020, bảo đảm chất lượng và hiệu quả.
Đôn đốc triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2021, bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, đồng bộ, phù hợp tình hình thực tế và yêu cầu quản lý nhà nước của ngành.
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực quản lý của ngành Xây dựng. Theo dõi, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL, kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành;
- Kịp thời phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật đến đội ngũ công chức, viên chức của cơ quan để biết và thực hiện. Thường xuyên đổi mới hình thức, phương pháp phổ biến, tuyên truyền pháp luật bằng nhiều hình thức phong phú, thiết thực và đạt hiệu quả.
- Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát TTHC; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC và các văn bản khác có liên quan.
- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thường xuyên rà soát, đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; kịp thời phát hiện những quy định, thủ tục hành chính không đáp ứng các tiêu chí về sự cần thiết, phù hợp, tính hợp pháp; những thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp, những thủ tục hành chính còn mâu thuẫn, chồng chéo gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc đối với các tổ chức, cá nhân; kiến nghị loại bỏ những TTHC phức tạp, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức; công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các TTHC mới được nhà nước ban hành; tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Cập nhật và công khai, minh bạch tất cả các TTHC bằng các hình thức như: Niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, của Sở và trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC:
+ Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
+ 100% TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, 100% hồ sơ TTHC được thực hiên trên dichvucong.binhphuoc.gov.vn. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước, đúng hạn ở cơ quan, đơn vị trực thuộc đạt từ 95% trở lên.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Tổ chức thực hiện có hiệu quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
+ Phối hợp khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh. Phấn đấu nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của Sở đạt mức trên 95%.
+ Thực hiện báo cáo định kỳ kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện giảm tối đa thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự công lập và Quyết định số 1112-QĐ/TU ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về những nội dung thực hiện Quyết định 999-QĐ/TU ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy đối với Sở Xây dựng; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp theo quy định.
- Tiếp tục rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng (sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng).
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo tương xứng với nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với năng lực của công chức, viên chức và các điều kiện cần thiết khác; nhằm khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp.
4. Cải cách công vụ
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có chất lượng, cơ cấu hợp lý, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ năng lực, kỹ năng công tác; nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực phát huy tính năng động, sáng tạo trong thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo lộ trình đề ra. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh;
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức, viên chức cơ quan, nhất là đội ngũ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở.
- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức; lấy kết quả việc đánh giá, xếp loại làm cơ sở cho việc đề xuất hình thức thi đua, khen thưởng.
5. Cải cách tài chính công
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
- Kịp thời sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ của Sở theo hạn mức kinh phí khoán của ngân sách, đồng thời phải đảm bảo thu nhập của công chức ổn định.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước năm 2021 của Sở đảm bảo: 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của ngành Xây dựng được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 100% TTHC đáp ứng yêu cầu dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; 100% hồ sơ TTHC của Sở được tiếp nhận và xử lý trên môi trường mạng (qua hệ thống http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn); 100% văn bản đến, đi của Sở được trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (qua hệ thống https://dhtn.binhphuoc.gov.vn); 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của Sở được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan: Triển khai có hiệu quả Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hành chính; áp dụng có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản. Tăng cường ứng dụng chữ ký số, chứng thư số trong các văn bản điện tử của Sở. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục quy định của Chính phủ và UBND tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ cá nhân, tổ chức.
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp: Khai thác có hiệu quả Cổng dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; Hệ thống một cửa điện tử; liên thông tích hợp và chia sẻ với các phần mềm chuyên ngành. Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật: Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng viễn thông, mạng lưới truyền dẫn của Sở nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng, đảm bảo an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan và phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đảm bảo thực hiện đúng việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015.
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Tăng cường năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành gắn với đẩy mạnh việc tham mưu, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở, của ngành. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng.
- Tiếp tục đổi mới công tác tuyên truyền cải cách hành chính bằng nhiều hình thức, đẩy mạnh tuyên truyền những kết quả cải cách hành chính nhà nước của tỉnh, của ngành đã đạt được trong thời gian qua để đội ngũ công chức, viên chức, người dân cảm nhận được sự quan tâm, nỗ lực của các cấp chính quyền trong công cuộc cải cách hành chính của tỉnh, của ngành, tạo sự đồng lòng và đồng hành của tổ chức, cá nhân trong cải cách hành chính.
- Tiếp tục đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Sở. Tăng cường phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh trong việc khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở trong giải quyết thủ tục hành chính, mở rộng các tiêu chí khảo sát, số lượng phiếu khảo sát để ngày càng đảm bảo tính xác thực về mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong cải cách hành chính của Sở.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và Chỉ thị số 18/CT- ủy ban nhân dân ngày 29/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh, chú trọng công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất chính trị cho đội ngũ công chức, viên chức để nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân dân.
- Thường xuyên nghiên cứu trao đổi, học tập kinh nghiệm về các mô hình, sáng kiếm mới trong cải cách hành chính. Tăng cường lồng ghép tại các cuộc họp của cơ quan để tuyên truyền về công tác cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức của đội ngũ công chức, viên chức góp phần hoàn thành nhiệm vụ chung của cơ quan.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức; kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc sở và công chức, viên chức...
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có phụ lục kèm theo)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm cần quan tâm thực hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính để có những giải pháp khắc phục kịp thời những hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức và nhân dân bằng nhiều hình thức thiết thực, sinh động, phù hợp với điều kiện của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cải cách hành chính.
- Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- Tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng phục vụ khi giải quyết các thủ tục hành chính.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Căn cứ vào nội dung trên, Trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung của kế hoạch này.
- Văn phòng Sở có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện. Định kỳ quý, 6 tháng, năm tham mưu lãnh đạo Sở tổng hợp kết quả và báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Trên đây là kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Sở Xây dựng. Chuyển Sở Nội vụ để tổng hợp./.

Nơi nhận:                                                                                                            GIÁM ĐỐC
- Sở Nội vụ;                                                                                          
- UBND tỉnh (b/c);      
- Các phòng CM, đơn vị trực thuộc Sở;                                                            
- Lưu VT.

                                                                                                                                Võ Tất Dũng
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây